PAC- Poly Aluminium Chloride

PAC- Poly Aluminium Chloride


20/08/2019

1. Mô tả sản phẩm

Công thức:n[Al2(OH)nCl6-n]m

Quy cách đóng gói: bao 25 kg

Tính chất:

  • Dạng bột, màu vàng nhạt
  • Hút ẩm mạnh, dễ hòa tan trong nước

Thông số kỹ thuật:

  • Phân tử khối :  20000-30000
  • Tỷ trọng  :    0.7 g/ml
  • - Hàm lượng Al2O3 :   ≥30%

  • Độ pH  :     3.5 - 5

  • Chất không tan trong nước  :   ≤0.3%

2. Ứng dụng

PAC là một dạng muối nhôm Clorua cao phân tử, không sinh ra gốc SO42- trong quá trình sử dụng như phèn nhôm, gốc cao phân tử nhiều nhân giúp tăng hiệu quả quá trình keo tụ mà hàm lượng sử dụng không cần tăng lên. Do có được những ưu điểm nổi trội mà PAC  đang ngày càng chiếm ưu thế hoàn toàn so với phèn nhôm hay phèn sắt.

Đối với quá trình xử lý nước thải công quá trình xử lý hóa lý là một giai đoạn quan trọng và đặc biệt tiên quyết.Trong cụm xử lý hóa lý luôn đi kèm với quá trình keo tụ, mục đích chính là nhằm keo tụ các hydroxit sinh ra từ quá trình hydroxit hóa ion kim loại trước đó cũng như keo tụ lượng lớn các chất rắn lơ lửng (TSS) và các loại hạt keo có trong nước thải.

  • Nước thải sản xuất giấy
  • Nước thải trạm xử lý công nghiệp tập trung
  • Nước thải các ngành sản xuất linh kiện điện tử
  • Nước thải xi mạ, sơn tĩnh điện
  • Nước thải dệt nhuộm
  • Nước thải các ngành khai, tuyển khoáng…

Sử dụng trong quá trình xử lý nước ngầm, xử lý nước mặt phục vụ cho các mục đích ăn uống sinh hoạt, dùng cho nước sản xuất, nước làm mát, sản xuất nước RO, DI

Ưu điểm so với phèn nhôm:

  • Hiệu quả keo tụ, lắng cao hơn 4-5 lần
  • Ít làm thay đổi pH nước
  • Giảm khối lượng lớn bùn phát sinh sau xử lý
  • Liều lượng sử dụng thấp, dễ hòa tan, dễ pha chế
  • Dải pH hoạt động rộng = 5- 9
  • Không hoặc rất ít gây ăn mòn thiết bị kim loại

Bảo quản:

  • Bảo quản và pha chế dùng các thiết bị như thép không rỉ, nhựa, composit
  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
  • Khi đã mở bao nên sử dụng ngay

Liều lượng sử dụng:

  • Khoảng từ 100-300 mg/lit tùy thuộc vào nồng độ chất rắn lơ lửng TSS
  • Để xác định liều lượng sử dụng chính xác cần làm thí nghiệm Jartest

Nồng độ pha từ 5-10%